-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Những ký hiệu trên xe ô tô mà tài xế nên biết
Đăng bởi Phụ kiện Xe hơi SkyAuto vào lúc 29/04/2021
Những ký hiệu trên xe ô tô mà tài xế nên biết
Trên mỗi chiếc xe thường xe được nhà sản xuất ký hiệu bằng nhiều chữa cái, biểu tượng để thể hiện tính năng, công nghệ của xe. Vậy trên xe ô tô thường xuất hiện những ký hiệu gì? Để hiểu rõ những ký hiệu trên xe ô tô. Các tài xế hãy tham khảo ngay bài viết sau đây.
Những ký hiệu trên xe ô tô
Kể từ khi xe hơi được sản xuất phổ biến, nhiều thuật ngữ mới lạ đã dần xuất hiện và dần trở thành thuật ngữ riêng cho ngành ô tô. Cụ thể, các ký hiệu trên ô tô thường xuất hiện như sau:
- ABS: hệ thống chống bó cứng phanh
- A/C: Airconditioning – điều hòa
- SRS: túi khí
- VVT: variable valve timing – hệ thống điều chỉnh trục cam. Ở xe Toyota có ký hiệu là VVT-I, ở xe Honda có ký hiệu là VTEC. Ở xe BMW thì được gọi là VANOS và ở xe Subaru có ký hiệu là Dual AVCS.
- ESP: Stabilitätsprogramm - hệ thống cân bằng điện tử. Sau đó, được đổi thành cái tên là ESC (Electronic Stability Control).
- 4WD, 4x4 (4 wheel drive): Dẫn động 4 bánh (hay xe có 4 bánh chủ động).
- ABS: Anti-lock brake system - Hệ thống chống bó cứng phanh.
- AFL: Adaptive forward lighting - Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái.
- ARTS: Adaptive restraint technology system - Hệ thống điện tử kích hoạt gối hơi theo những thông số cần thiết tại thời điểm xảy ra va chạm.
- ACT: Air Charge Temperature - Nhiệt độ khí nạp
- ANS: Anti-Noise System - Hệ thống chống ồn.
- ASR: Anti-Spin Regulation - Sự điều khiển chống trượt.
- A-pillar: Trụ đỡ khung cửa phía trước.
- ATF: Automatic Transmission Fluid - Dầu hộp số tự động.
- BA: Brake assist - Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
- BDC: Bottom Dead Centre - Điểm chết dưới trong xi-lanh động cơ
- B-pillar: Trục ở giữa khung xe.
- CATS: Computer active technology suspension - Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành.
- CDI (Capacity Discharge Ignition): Hệ thống đánh lửa điện dung, hay dùng cho động cơ diesel.
- CVT (continuously vriable transmission): Cơ cấu truyền động bằng đai thang tự động biến tốc vô cấp.
- Dạng động cơ I4, I6: Gồm 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thành 1 hàng thẳng.
- Dạng động cơ V6, V8: Gồm 6 hoặc 8 xi-lanh, xếp thành 2 hàng nghiêng,mặt cắt cụm máy hình chữ V.
- DOHC (double overhead camshafts): 2 trục cam phía trên xi-lanh.
- DSG (direct shift gearbox): Hộp điều tốc luân phiên.
- EBD (electronic brake-force distribution): Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử.
- EDC (electronic damper control): Hệ thống giảm xóc điện tử, giúp loại gần như hoàn toàn độ trễ và thay đổi theo điều kiện địa hình và điều kiện lái.
- EFI (electronic fuel Injection): Hệ thống phun xăng điện tử.
- ESP (electronic stability program): Hệ thống tự động cân bằng điện tử.
- iDrive: Hệ thống điều khiển điện tử trung tâm.
- IOE (intake over exhaust): Van nạp nằm phía trên van xả.
- OHV (overhead valves): Trục cam nằm dưới và tác động vào van qua các tay đòn.
- SOHC (single overhead camshafts): Trục cam đơn trên đầu xi-lanh.
- SV (side valves): Sơ đồ thiết kế van nghiêng bên sườn.
- Turbo: Thiết kế tăng áp của động cơ.
- Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp.
- VSC (vehicle skid control): Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
- VVT-i (variable valve timing with intelligence): Hệ thống điều khiển van nạp nhiên liệu biến thiên thông minh.
Trên đây là toàn bộ những ký hiệu trên xe ô tô mà các tài xế lái xe nên biết. Hy vọng qua những chia sẻ trên các tài xế sẽ hiểu rõ hơn về chiếc xe mà mình đang sử dụng.