-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Quy định giới hạn tốc độ ô tô
Đăng bởi Phụ kiện Xe hơi SkyAuto vào lúc 29/08/2021
Quy định giới hạn tốc độ ô tô
Hiện nay, nhiều tài xế lái xe chưa vẫn chưa nắm bắt hết về tốc độ giới hạn khi tham gia giao thông. Vậy, quy định giới hạn tốc độ ô tô như thế nào? Mức phạt đối với xe ô tô chạy quá tốc độ là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ giúp các tài xế giải đáp chính xác vấn đề này.
Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô trong khu dân cư
Tốc độ tối đa của xe máy, xe ô tô trong khu dân cư được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Khi phương tiện di chuyển trong khu đông dân cư, tốc độ tối đa của các phương tiện được quy định cụ thể như sau:
Loại xe |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường 2 chiều; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự |
40 |
40 |
Các phương tiện xe cơ giới khác |
60 |
50 |
Tại quy chuẩn 41:2019/BGTVT có hiệu lực từ 01/7/2020, Xe cơ giới là chỉ các loại xe ô tô, máy kéo, rơ-mooc hoặc sơ-mi rơ-mooc được kéo bởi xe ô tô, xe máy 2 bánh, xe máy 3 bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Tại quy chuẩn 41 đã xác định, xe máy và xe gắn máy là 02 loại phương tiện khác nhau:
- Xe mô tô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không quá 400 kg;
- Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương dưới 50 cm3.
Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô ngoài khu dân cư
Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô ngoài khu dân cư được quy định cụ thể như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. |
60 |
50 |
Quy định về mức xử phạt khi chạy xe quá tốc độ:
Việc xử phạt đối với phương tiện giao thông chạy quá tốc độ hiện nay tuân thủ theo Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.
Cụ thể, mức phạt như sau:
STT |
Tốc độ chạy quá |
Mức phạt với xe máy |
Mức phạt với ô tô |
1 |
05 – 10 km/h |
200.000 – 300.000 đồng |
800.000 đồng – 01 triệu đồng |
2 |
10 – 20 km/h |
600.000 đồng – 01 triệu đồng |
03 – 05 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 01 – 03 tháng |
3 |
20 – 35 km/h |
04 – 05 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng |
06 – 08 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng |
4 |
Trên 35km/h |
04 – 05 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng |
10 – 12 triệu đồng Tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng |
Trên đây là toàn bộ những quy định giới hạn tốc độ ô tô mà tài xế nào cũng cần biết để không bị CSGT bắt phạt.
Tags :
giới hạn tốc độ
phạt tiền khi đi quá giới hạn tốc độ
Quy định giới hạn tốc độ ô tô
tốc độ quá bao nhiêu Km thì bị phạt tiền
vượt quá tốc độ cho phép phạt bao nhiêu tiền