-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Quy định về tốc độ ô tô khi đi trong khu dân cư
Đăng bởi Phụ kiện Xe hơi SkyAuto vào lúc 30/08/2021
Quy định về tốc độ ô tô khi đi trong khu dân cư
Có không ít vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng xảy ra do người tài xế vượt quá tốc độ cho phép. Đặc biệt, trong các khu dân cư, tốc độ xe ô tô lại càng được quan tâm. Hãy tìm hiểu ngay quy định về tốc độ ô tô khi đi trong khu dân cư để tránh những tình huống đáng tiếc xảy ra.
Tốc độ ô tô khi đi trong khu dân cư
Tốc độ cũng như khoảng cách của xe máy, xe cơ giới khi tham gia giao thông được quy định cụ thể tại Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015. Cụ thể như sau:
Loại xe |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên |
Đường 2 chiều; đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới |
|
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự |
40 |
40 |
Các phương tiện xe cơ giới khác |
60 |
50 |
Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô ngoài khu dân cư
Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, Quy định tốc độ tối đa của xe máy, ô tô ngoài khu dân cư được quy định cụ thể như sau:
Loại xe cơ giới đường bộ |
Tốc độ tối đa (km/h) |
|
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên |
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới |
|
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. |
90 |
80 |
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). |
80 |
70 |
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). |
70 |
60 |
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. |
60 |
50 |
Các trường hợp cần phải giảm tốc độ
- Tránh những xe chạy ngược chiều hoặc nhường đường cho xe phía sau vượt
- Khi di chuyển qua nơi có đường bộ giao nhau cùng mức, đường bộ giao với đường sắt, đường vòng, đường dốc, đường có địa hình quanh co, đèo dốc
- Đoạn đường gồ ghề, nhiều ổ gà
- Qua khu vực có bệnh viện, trường học, bến xe, công trình công cộng có nhiều người tập trung
- Khu vực nhà máy, khu công nghiệp, công sở, khu đông dân cư
- Khu vực đang thi công hoặc hiện trường xảy ra tai nạn giao thông
- Gặp xe đang ưu tiên thực hiện nhiệm vụ, gặp xe có trọng tải lớn, xe trở hàng nguy hiểm hoặc đoàn người đi bộ
- Điều khiển phương tiện qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm thu phí, trạm cảnh sát giao thông
- Trời mưa, mặt đường trơn trượt, trời có sương mù, khói bụi
- Khi chuyển hướng xe chạy
- Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường
- Khi lên gần đỉnh dốc và khi xuống dốc
- Có biển cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường
- Đến gần điểm đỗ xe khách, xe buýt
Quy định xử phạt hành vi vượt quá tốc độ cho phép
- Trường hợp chạy quá tốc độ trên 35km/h: phạt tiền từ 7.000.000 đến 8.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 04 tháng.
- Trường hợp chạy quá tốc độ từ 20km/h đến 35km/h: phạt tiền từ 5.000.000 đến 6.000.000 đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.
- Trường hợp chạy quá tốc độ từ 10km/h đến 20km/h: phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng.
- Trường hợp chạy quá tốc độ từ 5km/h đến 10km/h: phạt tiền từ 600.000 lên đến 800.000 đồng.
- Trong trường hợp chạy quá tốc độ mà gây ra tại nạn giao thông thì có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 đến 4 tháng.
Trên đây là toàn bộ quy định về tốc độ ô tô khi đi trong khu dân cư mà tài xế nào cũng cần biết để tránh gây ra tai nạn giao th
Tags :
giới hạn cho phép khi đi vào khu vực đông dân cư
phạt bao nhiêu tiền khi vượt quá tốc độ trong khu dân cư
Quy định về tốc độ ô tô khi đi trong khu dân cư
Đi quá tốc độ trong khu dân cư phạt bao nhiêu tiền